Thuế Nhà Thầu Với 5 Điều Trọng Tâm Bạn Cần Phải Biết

Thuế nhà thầu là một khái niệm quan trọng trong lĩnh vực thuế tại Việt Nam, đặc biệt đối với các tổ chức và cá nhân nước ngoài kinh doanh hoặc thu nhập được tạo ra tại Việt Nam. Bài viết dưới sẽ cung cấp cho bạn thông tin và kiến thức quan trọng về loại thuế vừa nêu trên.

Thông tin chi tiết về loại thuế nhà thầu hiện nay

Thuế nhà thầu áp dụng cho nhà thầu nước ngoài và nhà thầu phụ nước ngoài khi có hoạt động kinh doanh hoặc thu nhập tại Việt Nam. Nhà thầu nước ngoài là tổ chức hoặc cá nhân nước ngoài tham gia đấu thầu tại Việt Nam theo quy định của luật đấu thầu 2013.

Thông tin chi tiết về loại thuế nhà thầu hiện nay
Định nghĩa thuế về nhà thầu

Nhà thầu phụ nước ngoài, theo thông tư 103/2014/TT-BTC, là nhóm nhà thầu phụ tham gia vào thực hiện các gói thầu theo hợp đồng với nhà thầu chính. Đặc biệt, nhà thầu phụ đóng vai trò quan trọng trong việc thực hiện công việc của gói thầu theo yêu cầu trong hồ sơ dự thầu và hồ sơ đề xuất theo quy định.

Phạm vi triển khai và áp dụng của thuế nhà thầu

Phạm vi triển khai và áp dụng của thuế nhà thầu
Trường hợp cá nhân, tổ chức phải nộp thuế nhà thầu

Thuế nhà thầu áp dụng theo điều 1 của bộ luật thông tư 103/2014/TT-BTC:

  • Tổ chức nước ngoài kinh doanh tại Việt Nam, bất kể có cơ sở thường trú hay không và cá nhân nước ngoài kinh doanh, dù là cư trú hay không cư trú tại Việt Nam. Các nhà thầu phải kinh doanh dựa trên hợp đồng, thỏa thuận hoặc cam kết với tổ chức, cá nhân Việt Nam, hoặc thực hiện một phần công việc của hợp đồng nhà thầu thông qua nhà thầu phụ nước ngoài.
  • Tổ chức và cá nhân nước ngoài cung cấp hàng hóa trong nước thông qua hình thức xuất nhập khẩu tại chỗ, tạo ra thu nhập tại Việt Nam dựa trên hợp đồng với doanh nghiệp Việt Nam. Tổ chức, cá nhân phân phối hàng hóa hoặc cung cấp hàng hóa theo điều kiện giao hàng, nơi người bán chịu rủi ro liên quan đến hàng hóa khi nhập khẩu vào Việt Nam. 
  • Tổ chức hoặc cá nhân nước ngoài thực hiện kinh doanh phân phối hàng hóa, cung cấp dịch vụ tại Việt Nam, với điều kiện họ vẫn giữ quyền sở hữu hàng hóa, chịu trách nhiệm về chi phí phân phối, quảng cáo, tiếp thị, cũng như đảm bảo chất lượng dịch vụ và hàng hóa, hoặc ấn định giá bán hàng hóa và dịch vụ. Điều này cũng áp dụng cho trường hợp họ uỷ quyền hoặc thuê tổ chức Việt Nam thực hiện một số dịch vụ liên quan đến việc bán hàng hóa.
  • Tổ chức và cá nhân nước ngoài thông qua tổ chức, cá nhân Việt Nam để đàm phán và ký kết hợp đồng đứng tên họ.
  • Tổ chức và cá nhân nước ngoài xuất khẩu, nhập khẩu và phân phối hàng hóa tại thị trường Việt Nam cho thương nhân Việt Nam.

Phạm vi, các đối tượng không áp dụng thuế nhà thầu

Điều 2 của thông tư 103/2014/TT-BTC quy định rõ các trường hợp không thuộc diện áp dụng thuế nhà thầu, bao gồm:

1. Tổ chức và cá nhân nước ngoài hoạt động kinh doanh tại Việt Nam theo các quy định của luật đầu tư, luật dầu khí, và luật các tổ chức tín dụng không phải chịu thuế.

2. Trường hợp tổ chức và cá nhân nước ngoài cung cấp hàng hóa cho tổ chức, cá nhân Việt Nam mà không kèm theo dịch vụ thực hiện tại Việt Nam, cụ thể:

  • Khi giao hàng tại cửa khẩu nước ngoài, người bán chịu trách nhiệm, chi phí và rủi ro liên quan đến việc xuất khẩu hàng hóa, trong khi người mua chịu trách nhiệm từ khi nhận hàng và chuyên chở hàng từ cửa khẩu nước ngoài về Việt Nam.
  • Khi giao hàng tại cửa khẩu Việt Nam, người bán chịu trách nhiệm đến điểm giao hàng, và người mua từ điểm nhận hàng tại cửa khẩu Việt Nam.

4. Tổ chức, cá nhân nước ngoài có thu nhập và tiêu dùng ngoài lãnh thổ Việt Nam cũng không nằm trong diện chịu thuế.

Phạm vi, các đối tượng không áp dụng thuế nhà thầu
Trường hợp cá nhân, tổ chức không cần nộp thuế nhà thầu

5. 5 dịch vụ sau đây khi được thực hiện bởi tổ chức và cá nhân nước ngoài cho tổ chức, cá nhân Việt Nam không chịu thuế:

  • Sửa chữa phương tiện vận tải, máy móc, thiết bị, bao gồm cả vật tư, thiết bị thay thế.
  • Các hoạt động quảng cáo và tiếp thị, trừ quảng cáo trên internet.
  • Xúc tiến đầu tư và thương mại.
  • Môi giới bán hàng hóa và cung cấp dịch vụ ra quốc tế
  • Đào tạo trực tiếp
  • Chia cước dịch vụ viễn thông và bưu chính quốc tế giữa Việt Nam và nước ngoài, khi các dịch vụ này được thực hiện ở ngoài Việt Nam.

6. Tổ chức, cá nhân nước ngoài sử dụng cảng nội địa (ICD) làm kho hàng hóa để phục vụ cho hoạt động vận tải, quá cảnh, chuyển khẩu, lưu trữ hàng hoặc cho doanh nghiệp khác gia công cũng không thuộc diện chịu thuế.

Trách nhiệm và nghĩa vụ của người nộp thuế

Tại Điều 4 Thông tư 103/2014/TT-BTC người nộp thuế nhà thầu được quy định như sau:

Đảm bảo điều kiện thu nhập kinh doanh và thu nhập tại Việt Nam

Kinh doanh được thực hiện thông qua hợp đồng nhà thầu với tổ chức, cá nhân Việt Nam hoặc các tổ chức, cá nhân nước ngoài khác đang hoạt động tại Việt Nam, dựa trên hợp đồng nhà thầu phụ.

Xác định cơ sở thường trú tại Việt Nam hoặc tình trạng cư trú tại Việt Nam của nhà thầu nước ngoài và nhà thầu phụ nước ngoài tuân theo quy định của luật thuế thu nhập doanh nghiệp, luật thuế thu nhập cá nhân và các hướng dẫn liên quan.

Trong trường hợp có hiệp định tránh đánh thuế hai lần mà Việt Nam tham gia, các quy định về cơ sở thường trú và tình trạng cư trú sẽ tuân theo quy định của hiệp định đó.

Hoạt động sản xuất của tổ chức hoặc cá nhân theo luật Việt Nam

Trong khuôn khổ pháp luật thương mại của Việt Nam, việc mua bán dịch vụ và hàng hóa, cũng như việc phân phối chúng cho tổ chức và cá nhân, đều được quy định cụ thể như sau:

Hoạt động sản xuất của tổ chức hoặc cá nhân theo luật Việt Nam
Trách nhiệm của người nộp thuế nhà thầu

Giao dịch dựa trên hợp đồng của nhà thầu

Tổ chức được thành lập và hoạt động theo pháp luật Việt Nam, cũng như tổ chức đăng ký hoạt động theo quy định của pháp luật Việt Nam và các cá nhân sản xuất kinh doanh có quyền mua dịch vụ hoặc hàng hóa, hoặc trả thu nhập phát sinh tại Việt Nam dựa trên hợp đồng nhà thầu hoặc hợp đồng nhà thầu phụ.

Hình thức mua hàng hóa qua việc xuất, nhập khẩu

Người nộp thuế nhà thầu có quyền mua hàng hóa dựa trên hình thức xuất nhập khẩu tại cơ sở hoặc theo các điều khoản của Incoterms, tuân thủ các quy định về thương mại quốc tế và hợp đồng xuất nhập khẩu.

Phân phối hàng hóa và cung cấp dịch vụ cho tổ chức, cá nhân nước ngoài tại Việt Nam

Bao gồm một loạt các đối tượng như các tổ chức kinh doanh, tổ chức chính trị và các tổ chức như nhà thầu dầu khí, chi nhánh của công ty nước ngoài, văn phòng đại diện của tổ chức nước ngoài và nhiều đối tượng khác.

Các loại thuế áp dụng cho dịch vụ chung của nhà thầu

Các loại thuế áp dụng cho dịch vụ chung của nhà thầu
Tờ khai thuế nhà thầu

Các loại thuế áp dụng đối với thuế nhà thầu theo điều 5 thông tư 103/2014/TT-BTC thì  bao gồm:

  • Nhà thầu tổ chức kinh doanh: Nhà thầu nước ngoài và nhà thầu phụ nước ngoài, khi hoạt động kinh doanh, chịu trách nhiệm nộp thuế giá trị gia tăng (GTGT) và thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN) theo quy định của pháp luật thuế.
  • Nhà thầu cá nhân: Các cá nhân nước ngoài, khi tham gia kinh doanh như là nhà thầu nước ngoài hoặc nhà thầu phụ nước ngoài, phải tuân thủ các quy định về nộp thuế GTGT và thuế thu nhập cá nhân (TNCN) theo quy định của pháp luật về thuế TNCN.
  • Áp dụng các loại thuế, phí và lệ phí khác: Ngoài các loại thuế cơ bản như GTGT, TNDN, và TNCN, nhà thầu nước ngoài cũng phải tuân thủ các quy định về các loại thuế, phí và lệ phí khác được quy định trong các văn bản pháp luật hiện hành.

Luật Đại Bàng tự hào là một trong những đơn vị hàng đầu trong lĩnh vực tư vấn thuế, và chúng tôi cam kết mang lại các giải pháp phù hợp nhất với vấn đề của các khách hàng. Đừng ngần ngại tham khảo ngay dịch vụ của chúng tôi để đảm bảo bạn luôn tuân thủ đúng các quy định về thuế.

Nội dung trên đây là tất cả thông tin về thuế nhà thầu. Nếu quý khách hàng có bất kỳ thắc mắc hoặc cần tư vấn về vấn đề liên quan đến luật pháp, hãy liên hệ ngay với chúng tôi qua trang web luatdaibang.com để nhận được sự hỗ trợ tận tình và chính xác.

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *