Thời Hiệu Khởi Kiện Tranh Chấp Đất Đai Kéo Dài Bao Lâu?

Thời hiệu khởi kiện tranh chấp đất đai không bị giới hạn theo quy định pháp luật hiện hành. Bất cứ lúc nào, các cá nhân hay tổ chức phát sinh mâu thuẫn về quan hệ đất đai không thể hoà giải đều có thể đệ đơn lên Toà án. Trong bài viết này, luatdaibang.com sẽ cung cấp thông tin chi tiết liên quan đến việc khởi kiện tranh chấp đất đai, đặc biệt là thời hiệu khởi kiện đến bạn.

Giải thích thời hiệu khởi kiện tranh chấp đất đai

Căn cứ Khoản 3 Điều 150 Bộ luật Dân sự 2015: “Thời hiệu khởi kiện là thời hạn mà chủ thể được quyền khởi kiện để yêu cầu Toà án giải quyết vụ án dân sự bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp bị xâm phạm. Trường hợp thời hạn đó kết thúc thì mất quyền khởi kiện.”

Hai hay nhiều bên mâu thuẫn về quan hệ đất đều có quyền khởi kiện
Hai hay nhiều bên mâu thuẫn về quan hệ đất đều có quyền khởi kiện

Dựa trên Khoản 24 Điều 3 Luật Đất đai 2013: “Tranh chấp đất đai là tranh chấp về quyền, nghĩa vụ của người sử dụng đất giữa hai hoặc nhiều bên trong quan hệ đất đai.”

Dựa vào các điều khoản trên cói thể hiểu thời hiệu khởi kiện tranh chấp đất đai chính là thời gian cho phép các chủ thể bị xâm phạm quyền, lợi ích về đất đai đệ đơn lên Toà án. Mục đích chính là để Toà án can thiệp xử lý, nhằm xác định quyền sử dụng đất và các tài sản gắn liền với đất của các bên liên quan.

Thời hiệu khởi kiện tranh chấp đất đai theo quy định hiện hành là bao lâu?

Tuỳ vào trường hợp tranh chấp. thời hiệu khởi kiện sẽ khác nhau. Đối với một vài trường hợp, thời hiệu khởi kiện bị giới hạn, tức nếu quá thời gian này bạn sẽ không còn quyền khiếu kiện.

Thời hiệu khởi kiện tranh chấp đất đai tầm bao lâu?
Thời hiệu khởi kiện tranh chấp đất đai tầm bao lâu?
  • Trường hợp tranh chấp về quyền sử dụng đất của các chủ thể thì thời hiệu khiếu kiện là không giới hạn (Theo Khoản 3 Điều 155 Bộ luật Dân sự 2015). Tức, các cá nhân/tổ chức liên quan đến hoạt động tranh chấp có quyền đệ đơn khởi kiện bất cứ lúc nào, khi phát hiện quyền sở hữu, sử dụng đất và các tài sản gắn liền với đất bị xâm phạm.
  • Trường hợp phát sinh tranh chấp trong quá trình giao dịch dân sự. Cụ thể là trong quá trình chuyển/thuê/thuê lại quyền sử dụng đất thì thời hiệu khởi kiện tranh chấp đất đai cho phép là 3 năm (kể từ ngày người có yêu cầu biết quyền và lợi ích hợp pháp của mình bị xâm phạm).
  • Trường hợp đất tranh chấp thuộc di sản thừa kế thì thời hiệu khởi kiện là 30 năm (đối với bất động sản) và 10 năm (đối với động sản). Mốc thời gian là kể từ thời điểm mở thừa kế.
Người khởi kiện phải đệ đơn trước khi hết thời hiệu khởi kiện
Người khởi kiện phải đệ đơn trước khi hết thời hiệu khởi kiện

Quy trình khởi kiện tranh chấp đất đai như thế nào?

Quy trình khởi kiện có tổng cộng 3 giai đoạn, cụ thể các thủ tục cần thực hiện ở từng giai đoạn như sau:

Bước 1: Cá nhân/tổ chức có nhu cầu khởi kiện chuẩn bị hồ sơ khởi kiện

Theo khoản 2 Điều 189 Bộ luật Tố tụng dân sự 2015, cá nhân/tổ chức có nhu cầu khởi kiện cần chuẩn bị các giấy tờ sau:

  • (1) Đơn khởi kiện theo mẫu.
  • (2) Biên bản hòa giải không thành có chứng nhận của Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn nơi có đất có chữ ký của các bên tranh chấp.
  • (3) Một số loại giấy tờ của người khởi kiện như: Sổ hộ khẩu, Chứng minh thư nhân dân hoặc Căn cước công dân hoặc hộ chiếu còn giá trị sử dụng.
  • (4) Danh mục tài liệu, chứng cứ kèm theo đơn khởi kiện.

Theo quy định pháp luật tố tụng dân sự ai khởi kiện vấn đề gì phải có tài liệu, chứng cứ để chứng minh cho yêu cầu khởi kiện đó, nếu không Tòa án sẽ từ chối yêu cầu khởi kiện.”

Bước 2: Nộp đơn khởi kiện kèm các giấy tờ liên quan cho toà án

Theo Khoản 9 Điều 26, Điểm a Khoản 1 Điều 35 và Điểm c Khoản 1 Điều 39 Bộ luật Tố tụng dân sự 2015: “Người khởi kiện nộp đơn tại Toà án nhân dân cấp huyện (huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố thuộc thành phố trực thuộc trung ương) nơi có đất đang tranh chấp.”

Người khởi kiện có thể đến trực tiếp cơ quan toà án để nộp đơn, hoặc nộp thông dịch vụ bưu chính. Ở một số tỉnh thành, người khởi kiện còn có thể nộp đơn trực tuyến qua Cổng thông tin điện tử của toà án.

Bước 3: Cơ quan toà án tiếp nhận và thụ lý

Dựa trên nội dung đơn khởi kiện, Thẩm phán có trách nhiệm xem xét và đưa ra quyết định giải quyết.

  • Đối với hồ sơ chưa hợp lệ, Thẩm phán sẽ yêu cầu người khởi kiện sửa đổi hoặc bổ sung các giấy tờ cần thiết.
  • Đối với hồ sơ hợp lệ, Thẩm phán sẽ tiến hành tổ chức phiên toà xét xử và đưa ra quyết định giải quyết.
  • Đối với hồ sơ không thuộc thẩm quyền, Thẩm phán có quyền trả lại hồ sơ cho người khởi kiện.

Giải đáp thắc mắc về thủ tục khởi kiện tranh chấp đất đai

Dưới đây là nội dung giải đáp thêm của luatdaibang.com về hoạt động khởi kiện tranh chấp đất đai, đặc biệt là công tác uỷ quyền khởi kiện. Nếu bạn đang có dự định uỷ quyền thì có thể tham khảo các nội dung sau.

Toà án có quyền trả hồ sơ nếu tranh chấp không thuộc thẩm quyền
Toà án có quyền trả hồ sơ nếu tranh chấp không thuộc thẩm quyền

Phí khởi kiện tranh chấp đất đai hiện nay là bao nhiêu?

Đối với các đơn khởi kiện được dự thảo giải quyết, Thẩm phán sẽ dự tính số tiền tạm ứng án phí và thông báo cho người khởi kiện. Trong vòng 7 ngày (kể từ khi nhận được thông báo), người khởi kiện phải nộp tiền tạm ứng án phí cho toà. Khi phiên toà kết thúc, tổng chi phí khởi kiện cần nộp thêm sẽ được thông báo sau khi có quyết định giải quyết.

Tôi có thể uỷ quyền cho người khác khởi kiện được không?

Bạn hoàn toàn có thể uỷ quyền giải quyết tranh chấp đất đai cho người khác. Tuy nhiên, cá nhân/tổ chức được uỷ quyền phải có năng lực hành vi dân sự đầy đủ. Đặc biệt, trong hồ sơ khởi kiện phải có đính kèm giấy uỷ quyền. Dưới đây là 2 mẫu uỷ quyền khởi kiện tranh chấp đất đai mà bạn có thể tham khảo.

Giấy uỷ quyền khởi kiện tranh chấp đất đai - Trang 1
Giấy uỷ quyền khởi kiện tranh chấp đất đai – Trang 1
Giấy uỷ quyền khởi kiện tranh chấp đất đai - Trang 2
Giấy uỷ quyền khởi kiện tranh chấp đất đai – Trang 2
Giấy uỷ quyền khởi kiện tranh chấp đất đai - Trang 3
Giấy uỷ quyền khởi kiện tranh chấp đất đai – Trang 3
Hợp đồng uỷ quyền khởi kiện tranh chấp đất đai - Trang 1
Hợp đồng uỷ quyền khởi kiện tranh chấp đất đai – Trang 1
Hợp đồng uỷ quyền khởi kiện tranh chấp đất đai - Trang 2
Hợp đồng uỷ quyền khởi kiện tranh chấp đất đai – Trang 2
Hợp đồng uỷ quyền khởi kiện tranh chấp đất đai - Trang 3
Hợp đồng uỷ quyền khởi kiện tranh chấp đất đai – Trang 3
Hợp đồng uỷ quyền khởi kiện tranh chấp đất đai - Trang 4
Hợp đồng uỷ quyền khởi kiện tranh chấp đất đai – Trang 4

 

Tôi cần chuẩn bị những gì khi có nhu cầu uỷ quyền khởi kiện?

Người uỷ quyền và người được uỷ quyền cần chuẩn bị các giấy tờ sau:

  • Giấy tờ tuỳ thân của cá nhân/tổ chức uỷ quyền và cá nhân/tổ chức được uỷ quyền. Đó có thể là CMND, CCCD, hoặc Hộ chiếu (bản sao).
  • Các loại giấy tờ có thể chứng minh tình trạng hôn nhân tại thời điểm uỷ quyền khởi kiện. Cụ thể là giấy xác nhận độc thân, giấy đăng ký kết hôn, văn bản quyết định ly hôn có hiệu của toà án.
  • Giấy tờ liên quan đến quyền sở hữu, sử dụng đất đai tranh chấp (nếu có). Bạn cần nộp bản photo sổ đỏ, sổ hồng, hoặc các loại giấy tờ khác có thể chứng minh.
  • Phiếu yêu cầu công chứng hợp đồng uỷ quyền với nội dung cần nêu rõ các thông tin sau:
    • Thông tin cá nhân của các bên uỷ quyền, bao gồm họ và tên, địa chỉ thường trú/tạm trú, số CMND/CCCD/Hộ chiếu, số điện thoại liên lạc (nếu có).
    • Nội dung thoả thuận về quyền và nghĩa vụ của các bên liên quan trong văn bản uỷ quyền.
    • Thời hạn đơn uỷ quyền có giá trị, nếu các bên không có thoả thuận về nội dung này thì cơ quan thẩm quyền sẽ tự mặc định thời hạn là 1 năm.
    • Nội dụng vụ việc tranh chấp và hình thức cũng như yêu cầu xử lý tranh chấp của cá nhân/tổ chức uỷ quyền.
    • Lý do và mục đích của việc cần lập đơn uỷ quyền.

Xem thêm: 

Thủ tục uỷ quyền khởi kiện tranh chấp đất đai như thế nào?

Theo Luật Công chứng năm 2014, thủ tục công chứng giấy uỷ quyền khởi kiện tranh chấp đất đai như sau:

Thời gian công chứng đơn uỷ quyền thường không quá 2 ngày
Thời gian công chứng đơn uỷ quyền thường không quá 2 ngày

Các chủ thể liên quan đến hoạt động uỷ quyền tiến hành nộp hồ sơ uỷ quyền cho các tổ chức hành nghề công chứng. Đó có thể là văn phòng cống chứng, phòng công chứng, hoặc cá nhân có thẩm quyền công chứng.

Công chứng viên của tổ chức hành nghề công chứng có trách nhiệm thụ lý và xử lý yêu cầu uỷ quyền. Nếu hồ sơ hợp lệ, công chứng viên sẽ đại diện ký tên và đóng dấu của tổ chức hành nghề. Sau đó thực hiện trả hồ sơ cho người yêu cầu công chứng.

Khách hàng đang tìm kiếm dịch vụ Tư Vấn Luật Đất Đai? Hãy liên hệ ngay với chúng tôi tại Luật Đại Bàng để nhận được sự hỗ trợ miễn phí và chuyên nghiệp nhất! Chúng tôi sẵn lòng đồng hành cùng bạn trong mọi vấn đề pháp lý liên quan đến đất đai bởi đội ngũ luật sư giàu kinh nghiệm và am hiểu về lĩnh vực này.

Thời hiệu khởi kiện tranh chấp đất đai đã được luatdaibang.com chia sẻ rất rõ ở mục 2 của bài viết. Nếu bạn vẫn còn thắc mắc chưa được giải đáp về hoạt động khởi kiện tranh chấp đất đai thì hãy truy cập ngay luatdaibang.com để tìm hiểu thêm.

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *