Chứng Từ Khấu Trừ Thuế TNCN – Thông Tin Quy Định Chi Tiết

Chứng từ khấu trừ thuế TNCN được sử dụng để ghi nhận quá trình khấu trừ thuế từ thu nhập của khách hàng. Khách hàng nhận thu nhập từ lương của tổ chức hoặc cá nhân khác thường phải trả thuế trước khi nhận về số tiền đó. Dưới đây, trang web luatdaibang.com sẽ cung cấp thông tin chi tiết về loại chứng từ quan trọng này.

Tìm hiểu chung về chứng từ khấu trừ thuế thu nhập cá nhân

Chứng từ khấu trừ thuế TNCN là một loại tài liệu được tạo ra bởi tổ chức hoặc cá nhân để ghi nhận việc khấu trừ thuế thu nhập cá nhân từ thu nhập được cấp cho các cá nhân. Chứng từ chứa thông tin chi tiết về số tiền thuế TNCN đã được khấu trừ. Chứng từ có thể tồn tại dưới dạng chứng từ giấy hoặc dưới dạng chứng từ điện tử.

Tìm hiểu chung về chứng từ khấu trừ thuế thu nhập cá nhân
Định nghĩa của chứng từ thuế thu nhập cá nhân

Chứng từ khấu trừ thuế là phần không thể thiếu trong quyết toán thuế hàng năm của cá nhân. Chứng từ cung cấp thông tin minh bạch về việc khấu trừ thuế, giúp cá nhân xác định nghĩa vụ thuế thu nhập cá nhân và kiểm tra tính chính xác của mức khấu trừ.

Xem thêm: Tra Cứu Nợ Thuế – Hướng Dẫn Và Những Thông Tin Cần Lưu Ý

10 trường hợp phải thực hiện khấu trừ thuế thu nhập cá nhân

Dưới đây là 10 trường hợp cần lập chứng từ khấu trừ thuế TNCN:

1. “Thu nhập của cá nhân không cư trú”.

2. “Thu nhập từ tiền lương hoặc tiền công”.

  • “Cá nhân cư trú ký hợp đồng lao động từ 03 tháng trở lên (kể cả khi làm việc tại nhiều nơi hoặc nghỉ làm trước khi kết thúc hợp đồng)”
  • Người nước ngoài làm việc tại Việt Nam: Nếu làm việc trên 183 ngày trong năm tính thuế, khấu trừ thuế theo Biểu lũy tiến từng phần; dưới 183 ngày, khấu trừ theo Biểu lũy tiến toàn phần.
  • Tổ chức/cá nhân trả thu nhập phải khấu trừ thuế trên phí bảo hiểm đã mua hoặc đóng góp trước khi trả lương, đối với bảo hiểm nhân thọ và bảo hiểm không bắt buộc khác (khoản 1 Điều 20 Thông tư 92/2015/TT-BTC).

Ngoài ra còn có một số loại thu nhập khác và cách khấu trừ như sau:

10 trường hợp phải thực hiện khấu trừ thuế thu nhập cá nhân
Một số thu nhập và cách khấu trừ thuế

Quy định chi tiết về việc khấu trừ thuế TNCN

Dưới đây là chi tiết về các mức trong chứng từ khấu trừ thuế TNCN và quy trình liên quan:

Mức khấu trừ thuế đối với các loại thu nhập

1. Thu nhập từ tiền lương và tiền công được nhận:

  • Hợp đồng lao động từ 03 tháng trở lên: Khấu trừ thuế theo Biểu thuế lũy tiến từng phần, nghĩa là thuế suất tăng dần theo mức thu nhập.
  • Hợp đồng lao động dưới 03 tháng hoặc không ký hợp đồng: Khấu trừ thuế 10% trên tổng thu nhập nếu mức trả từ 2 triệu đồng/lần trở lên.
  • Thu nhập từ hoạt động đại lý bảo hiểm, xổ số, bán hàng đa cấp: Khấu trừ thuế 5% trên thu nhập.

2. Thu nhập từ cho thuê tài sản: Khấu trừ thuế 5% trên tổng thu nhập.

3. Thu nhập từ đầu tư vốn: Khấu trừ thuế 5% trên thu nhập từ lãi tiền gửi, cổ tức.

4. Thu nhập từ chuyển nhượng chứng khoán: Khấu trừ thuế 0.1% trên giá chuyển nhượng chứng khoán.

5. Thu nhập từ trúng thưởng: Khấu trừ thuế 10% trên phần thu nhập trúng thưởng vượt 10 triệu đồng.

6. Thu nhập từ bản quyền, nhượng quyền thương mại: Khấu trừ thuế 5% trên thu nhập.

Cách tính toán và thực hiện thủ tục khấu trừ thuế

Sau đây là quy trình giúp bạn tính toán được phần thuế khấu trừ một cách chính xác nhất:

  • Xác định tổng thu nhập chịu thuế: Bao gồm toàn bộ các khoản thu nhập mà cá nhân nhận được trong kỳ tính thuế.
  • Áp dụng mức khấu trừ thuế tương ứng: Dựa trên loại thu nhập và mức thu nhập cụ thể, áp dụng tỷ lệ khấu trừ thuế phù hợp theo quy định.
  • Khấu trừ thuế trước khi chi trả: Tổ chức/cá nhân trả thu nhập thực hiện khấu trừ thuế từ khoản thu nhập trước khi chi trả cho cá nhân.

Quy định về việc làm cam kết thu nhập đối với cá nhân có thu nhập chưa đến mức nộp thuế

Trường hợp các cá nhân chưa có mức thu nhập nằm trong diện nộp thế sẽ cần phải tiến hành làm cam kết, cụ thể:

  • Trường hợp áp dụng: Cá nhân có hợp đồng lao động dưới 03 tháng hoặc không ký hợp đồng lao động nhưng có tổng thu nhập sau khi trừ gia cảnh chưa đến mức phải nộp thuế (dưới 11 triệu đồng/tháng).
  • Hình thức cam kết: Cá nhân làm cam kết theo mẫu của cơ quan thuế (mẫu 08/CK-TNCN), gửi cho tổ chức/cá nhân trả thu nhập.
  • Tạm thời chưa khấu trừ thuế: Dựa trên cam kết, tổ chức/cá nhân trả thu nhập tạm thời không khấu trừ thuế TNCN tại nguồn.
  • Trách nhiệm của cá nhân: Cá nhân làm cam kết phải đăng ký thuế và có mã số thuế tại thời điểm cam kết. Nếu có gian lận trong cam kết, cá nhân sẽ bị xử lý theo quy định của Luật quản lý thuế.

Cập nhật quy định mới nhất về chứng từ khấu trừ thuế TNCN

Theo nghị định 123/2020/NĐ-CP ban hành ngày 19/10/2022, các tổ chức và cá nhân cần chuyển đổi sang sử dụng chứng từ khấu trừ thuế TNCN điện tử. Dưới đây là 4 quy định mới nhất về chứng từ:

Bắt buộc chuyển đổi sang sử dụng chứng từ khấu trừ thuế điện tử

Để mọi người có thể nắm rõ hơn về những quy định về khấu trừ thuế thu nhập cá nhân có quy định về chuyển đổi chứng từ sang thuế điện tử như sau.

Bắt buộc chuyển đổi sang sử dụng chứng từ khấu trừ thuế điện tử
Quy định về chuyển đổi khấu trừ thuế điện tử

Thời điểm tạo chứng từ khấu trừ thuế

Thời điểm tạo chứng từ khấu trừ thuế
Sử dụng chứng từ khấu trừ thuế TNCN từ 01/07/2022

Theo điều 31 của nghị định 123/2020/NĐ-CP, thời điểm lập chứng từ khấu trừ thuế TNCN là tại thời điểm tổ chức hoặc cá nhân chi trả thu nhập thực hiện khấu trừ thuế thu nhập cá nhân của cá nhân người lao động.

“Thời điểm lập và thời điểm cấp chứng từ khấu trừ thuế thu nhập cá nhân có thể khác nhau. Thời điểm cấp chứng từ là khi cá nhân người lao động yêu cầu cấp đến tổ chức hoặc cá nhân trả thu nhập cho mình”.

Nội dung trên chứng từ khấu trừ thuế TNCN

Nội dung trên chứng từ khấu trừ thuế TNCN
Mẫu chứng từ khấu trừ thuế thuế thu nhập cá nhân

Dựa vào khoản 1, điều 32 của nghị định 123/2020/NĐ-CP, các nội dung cần phải có trên loại chứng từ bao gồm:

  • Thông tin về tổ chức hoặc cá nhân chi trả thu nhập, bao gồm tên, địa chỉ và mã số thuế.
  • Thông tin về người lao động, bao gồm tên, số chứng minh nhân dân hoặc căn cước công dân, ngày tháng năm sinh.
  • Số liệu về thu nhập và thuế TNCN đã khấu trừ.
  • Thời điểm lập chứng từ.
  • Thời điểm cấp chứng từ, khi có yêu cầu từ người lao động.
  • Thông tin khác theo quy định của pháp luật.

Xử lý chứng từ khấu trừ thuế thu nhập cá nhân tự in, còn tồn

Theo Công văn số 2455/TCT-DNNCN của Tổng cục Thuế, ngày 12/07/2022, các hướng dẫn về triển khai và vận hành hóa đơn và chứng từ điện tử như sau:

  • “Nếu chưa kịp triển khai chứng từ khấu trừ điện tử, các tổ chức (bao gồm cả Cơ quan thuế) được phép sử dụng chứng từ khấu trừ thuế thu nhập cá nhân tự phát hành theo Thông tư 37/2010/TT-BTC, đã được thông báo phát hành trước ngày 01/07/2022″.
  • Đối với trường hợp vẫn còn tồn tại chứng từ dạng giấy do cơ quan thuế cấp, các tổ chức cũng được phép tiếp tục sử dụng.

Hướng dẫn đăng ký chứng từ điện tử khấu trừ thuế TNCN

Từ ngày 01/07/2022, các tổ chức chi trả thu nhập phải sử dụng chứng từ điện tử theo quy định tại nghị định số 123/2020/NĐ-CP.

  • “Các tổ chức tự xây dựng hệ thống phần mềm để sử dụng chứng từ điện tử không cần phải đăng ký, thông báo phát hành, hoặc chuyển dữ liệu điện tử đến cơ quan thuế.
  • Đồng thời, những cơ quan, tổ chức chi trả thu nhập không cần thực hiện thủ tục gửi hồ sơ chứng từ khấu trừ thuế TNCN trên cổng thông tin HCM Tax theo hướng dẫn mục số 2 của Công văn 7563/CTTPHCM-TTHT và Công văn 7564/CTTPHCM-TTHT về chứng từ khấu trừ thuế thu nhập theo diện cá nhân điện tử”.
Hướng dẫn đăng ký chứng từ điện tử khấu trừ thuế TNCN
Hướng dẫn đăng ký chứng từ khấu trừ thuế TNCN online

Xem thêm: Mức Đóng Thuế Thu Nhập Cá Nhân, Cách Tính, Điều Cần Lưu Ý

Lưu ý và vấn đề thường gặp về chứng từ khấu trừ thuế

Trong quá trình thực hiện chứng từ khấu trừ thuế TNCN, có một số lưu ý và vấn đề thường gặp cần được quan tâm như sau:

1. Lưu ý khi làm cam kết thu nhập:

  • Đảm bảo rằng thông tin trong cam kết thu nhập là chính xác và đầy đủ.
  • Kiểm tra kỹ trước khi ký cam kết để tránh sai sót.

2. Vấn đề sai sót trong lập chứng từ khấu trừ thuế:

  • Thường xuyên kiểm tra và so sánh thông tin trên chứng từ với thông tin thực tế.
  • Chú ý đến việc nhập liệu và tính toán để tránh các sai sót không mong muốn.

3. Hình thức xử phạt vi phạm liên quan đến chứng từ khấu trừ thuế:

  • Hiểu rõ các hình thức xử phạt và vi phạm trong quá trình thực hiện chứng từ khấu trừ thuế.
  • Tuân thủ nghiêm ngặt các quy định và hạn chế việc vi phạm pháp luật.

Thông qua việc chú ý đến các lưu ý và vấn đề thường gặp vừa nêu trên, các tổ chức và cá nhân có thể thực hiện chứng từ khấu trừ thuế thu nhập cá  nhân một cách hiệu quả và đảm bảo tuân thủ đúng quy định của pháp luật.

Trên đây là tất cả nội dung về chứng từ khấu trừ thuế TNCN. Quý khách hàng có nhu cầu tư vấn thuế, các quy định của luật pháp, đừng ngần ngại hãy liên hệ với chúng tôi qua website luatdaibang.com để để được hỗ trợ nhanh chóng, chính xác và chuyên nghiệp.

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *