Mẫu Di Chúc Thừa Kế Đất Đai – Điều Kiện Lập Di Chúc Hợp Pháp

Mẫu di chúc thừa kế đất đai được ghi nhận trong Bộ luật dân sự và là một mẫu di chúc được chú ý hiện nay. Đây là mẫu di chúc của người sở hữu tài sản là đất đai muốn định đoạt cho người thừa kế của mình. Trong bài viết dưới đây, luatdaibang.com sẽ cung cấp cho bạn mẫu di chúc hợp pháp và cách tự lập di chúc chi tiết.

2 bảng mẫu di chúc thừa kế đất đai hợp pháp

Di chúc thừa kế đất đai có đầy đủ các thông tin sau:

  • Thông tin cá nhân của người để lại đất đai trong di chúc;
  • Thông tin về đất đai muốn để lại;
  • Thông tin cá nhân của người nhận đất đai.

Bạn đọc có thể tham khảo mẫu di chúc thừa kế đất đai sau đây:

Mẫu di chúc thừa kế đất viết tay

Mặt trước mẫu đơn di chúc thừa kế đất đai viết tay
Mặt trước mẫu đơn di chúc thừa kế đất đai viết tay
Mặt sau mẫu đơn di chúc thừa kế đất đai viết tay
Mặt sau mẫu đơn di chúc thừa kế đất đai viết tay

Mẫu di chúc thừa kế đất đai tại văn phòng công chứng

Bảng mẫu di chúc thừa kế đất tại văn phòng công chứng mặt 1
Bảng mẫu di chúc thừa kế đất tại văn phòng công chứng mặt 1
Bảng mẫu di chúc thừa kế đất tại văn phòng công chứng mặt 2
Bảng mẫu di chúc thừa kế đất tại văn phòng công chứng mặt 2

Điều kiện di chúc thừa kế đất đai hợp pháp

Trường hợp tự lập di chúc không sử dụng mẫu di chúc thừa kế đất đai, người lập di chúc cần biết các điều kiện sau:

Điều kiện về hình thức

Hình thức của di chúc thừa kế đất đai theo Điều 626 đến 631 Bộ luật dân sự năm 2015 quy định như sau:

Điều 626: Người lập di chúc có quyền chỉ định người thừa kế. Đồng thời, tước bỏ quyền thừa kế của những người thừa kế và phân chia di sản cho từng người thừa kế. Tuy nhiên, nếu di chúc vi phạm quy định thì việc chia thừa kế vẫn được thực hiện theo luật. Để di chúc hợp pháp, hình thức của nó phải tuân theo quy định.

Điều 627: Di chúc phải được lập thành văn bản, trừ trường hợp không thể lập di chúc bằng văn bản thì có thể di chúc bằng miệng.

Điều 628: Di chúc thừa kế đất đai bằng văn bản bao gồm:

  • Di chúc không người làm chứng
  • Di chúc có người làm chứng
  • Di chúc có công chứng
  • Di chúc có chứng thực

Điều 629: Trường hợp bị nguy hiểm đến tính mạng mà không thể lập di chúc bằng văn bản thì có thể lập di chúc miệng. Sau ba tháng kể từ ngày mở di chúc miệng, di chúc miệng đương nhiên bị thu hồi nếu người lập di chúc còn sống, minh mẫn và sáng suốt 

Điều 630: Di chúc thừa kế đất đai hợp pháp phải đáp ứng đủ các điều kiện sau đây:

  • Người viết di chúc phải có đầu óc bình tĩnh, sáng suốt, không bị lừa dối, đe dọa, ép buộc. 
  • Nội dung của di chúc không vi phạm những điều cấm của pháp luật hoặc đạo đức xã hội. Hình thức của di chúc thừa kế đất đai không vi phạm pháp luật.  
  • Di chúc cho người trên 15 tuổi nhưng dưới 18 tuổi phải được lập thành văn bản và được cha, mẹ hoặc người giám hộ chấp thuận.
  • Theo quy định, di chúc của người bị hạn chế về thể chất hoặc của người không biết chữ phải được người làm chứng ghi lại thành văn bản và kèm theo công chứng hoặc chứng thực.
  • Di chúc bằng văn bản không có công chứng, chứng thực chỉ được coi là hợp pháp nếu đáp ứng đủ điều kiện quy định tại khoản đầu tiên.
  • Ý nguyện cuối cùng của người lập di chúc phải được bày tỏ và ghi lại trước sự chứng kiến ​​của ít nhất 2 người làm chứng, cả hai đều phải  ký tên hoặc điểm chỉ vào bản di chúc. Phải được công chứng hoặc chứng thực trong vòng 5 ngày. Di chúc có thể được công chứng tại cơ quan công chứng nhà nước hoặc tại cơ quan công chứng tư nhân.
Điều kiện về hình thức khi lập di chúc thừa kế đất đai
Điều kiện về hình thức khi lập di chúc thừa kế đất đai

Điều kiện về nội dung

Nội dung của di chúc thừa kế không được trái luật, đạo đức xã hội. Nội dung di chúc bao gồm sự thể hiện ý chí của người lập di chúc về việc định đoạt tài sản của mình cho những người thừa kế.

Di chúc thừa kế đất đai hợp pháp được ghi trong văn bản theo Điều 631 Bộ luật dân sự 2015 gồm các nội dung chủ yếu sau:

  • Ngày, tháng, năm lập di chúc.
  • Thông tin cá nhân (họ, tên, nơi sinh, nơi cư trú,…) của người lập di chúc và các nhân thân được hưởng di sản.
  • Danh mục tài sản để lại và nơi lưu giữ di sản.
  • Nội dung của di chúc không được vi phạm pháp luật, đạo đức xã hội. Hình thức của di chúc không vi phạm bất kỳ quy định pháp luật nào.
Điều kiện về nội dung lập di chúc đất đai
Điều kiện về nội dung lập di chúc đất đai

Cách viết di chúc thừa kế đất đai chuẩn quy định

Di chúc là văn bản thể hiện ý định chuyển đất đai của người sở hữu cho người khác sau khi qua đời. Vì vậy, khi viết di chúc thừa kế đất đai cần phải nêu rõ những điểm sau: 

  • Ghi chính xác thời gian và địa điểm di chúc được lập. 
  • Thông tin người lập di chúc: họ tên, ngày sinh, số CMND/CCCD hộ chiếu, nơi cư trú, vv…
  • Về tài sản chuyển nhượng quyền sử dụng: Danh sách tài sản riêng và tài sản chung của người thừa kế, bao gồm thông tin: vị trí bất động sản, số tờ bản đồ, số dư, diện tích đất, nguồn gốc sử dụng đất, diện tích xây dựng, diện tích sàn, số tầng, năm hoàn thiện nhà, thông tin về giấy tờ sở hữu (cơ quan cấp, ngày tháng cấp, số phát hành).
  • Thông tin người nhận thừa kế: Họ tên, số CMND/CCCD hộ chiếu, ngày sinh, nơi cư trú, vv…
  • Ý nguyện của người lập di chúc: Phần này có thể được viết ra hoặc không.
Viết di chúc thừa kế đất đai theo Bộ luật Dân Sự
Viết di chúc thừa kế đất đai theo Bộ luật Dân Sự

Những điều cần lưu ý khi lập di chúc thừa kế đất đai

Ngoài ra, khi lập di chúc bạn cần lưu ý một số vấn đề như:

  • Di chúc không được viết tắt hoặc viết bằng ký hiệu.
  • Nếu di chúc gồm nhiều trang thì mỗi trang phải được đánh số và có chữ ký hoặc điểm chỉ của người lập di chúc.
  • Nếu di chúc có chỗ tẩy xóa, sửa chữa thì người viết di chúc hoặc người chứng kiến ​​di chúc phải ký tên bên cạnh chỗ tẩy xóa, đính chính.
  • Trường hợp lập di chúc không có người làm chứng thì người lập di chúc phải viết và ký tên trực tiếp vào di chúc
  • Nếu người lập di chúc không tự viết được di chúc thì có thể ủy thác cho người khác viết hoặc đánh máy nhưng phải có ít nhất 2 người làm chứng. Khi đó, người lập di chúc phải được chỉ tay hoặc ký tên vào di chúc trước sự chứng kiến ​​của người chứng kiến. Người làm chứng xác nhận dấu vân tay hoặc chữ ký của người lập di chúc và ký vào di chúc.

Việc thừa kế đất đai có hiệu lực khi nào?

Theo Điều 643 Bộ luật Dân sự 2015, di chúc thừa kế đất đai có hiệu lực trong các trường hợp sau:

  • Mẫu di chúc có hiệu lực kể từ ngày mở di sản;
  • Khi người thừa kế chết trước hoặc cùng thời điểm với người lập di chúc thì di chúc không có hiệu lực một phần hoặc toàn bộ;
  • Khi một người để lại nhiều di chúc về tài sản trên đất thì chỉ có di chúc cuối cùng có giá trị pháp lý;
  • Di chúc không có hiệu lực nếu di sản để lại cho những người thừa kế không còn khi di sản được mở;
  • Khi di chúc có phần trái pháp luật nhưng không ảnh hưởng đến hiệu lực của các phần còn lại thì chỉ có phần đó không hợp lệ.

Luật Đại Bàng cung cấp dịch vụ tư vấn Di chúc thừa kế trọn gói, đảm bảo quá trình di chúc được tiến hành suôn sẻ và phù hợp pháp luật. Đội ngũ chuyên gia của chúng tôi luôn sẵn sàng hỗ trợ bạn trong mọi khía cạnh liên quan đến di sản và quyền thừa kế. Liên hệ với chúng tôi ngay để được tư vấn và hỗ trợ ngay lập tức!

Mẫu di chúc thừa kế đất đai và các thông tin hướng dẫn lập di chúc thừa kế chi tiết đã được luatdaibang.com chia sẻ trong bài viết. Ngoài ra, văn phòng luật chúng tôi còn còn cung cấp dịch vụ tư vấn pháp luật trong các lĩnh vực khác. Hãy liên hệ với chúng tôi để nhận được sự tư vấn pháp lý nhanh chóng và kịp thời về các vấn đề pháp lý của bạn.

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *