Cập Nhật Mẫu Đơn Kháng Cáo Hình Sự Mới Nhất Năm 2024

Mẫu đơn kháng cáo hình sự là một biểu mẫu mà chủ thể có quyền kháng cáo bản án, quyết định hình tượng cần có để chuẩn bị hồ sơ kháng cáo gửi lên cơ quan có thẩm quyền. Nếu viết không đúng hoặc không đầy đủ những nội dung trong đơn kháng cáo chuẩn kỳ bạn có thể bị trả đơn kháng cáo và yêu cầu sửa đổi bổ sung. Để nắm rõ tất cả nội dung cần có của mẫu đơn kháng cáo hình sự mới nhất, mời bạn tham khảo bài viết sau đây của Luật Đại Bàng

Hồ sơ kháng cáo hình sự gồm những gì?

Chuẩn bị hồ sơ để làm đơn kháng cáo hình sự
Chuẩn bị hồ sơ để làm đơn kháng cáo hình sự

Căn cứ vào khoản 2, khoản 3 tại điều 332 Bộ luật Tố tụng Hình sự năm 2015, hồ sơ kháng cáo vụ án hình sự gồm có những giấy tờ như sau:

  • Đơn kháng cáo
  • Chứng từ, tài liệu, đồ vật bổ sung (nếu có) để chứng minh tính căn cứ của kháng cáo.

Mẫu đơn kháng cáo hình sự mới nhất áp dụng năm 2024

Mẫu đơn kháng cáo hình sự mới nhất áp dụng năm 2024
Mẫu đơn kháng cáo hình sự mới nhất áp dụng năm 2024

Mẫu đơn kháng cáo hình sự sẽ bao gồm những nội dung chính như sau:

  • Ngày, tháng, năm làm đơn yêu cầu kháng cáo
  • Họ tên và địa chỉ của người muốn kháng cáo
  • Lý do và yêu cầu kháng cáo
  • Chữ ký hoặc điểm chỉ của người muốn kháng cáo

Hướng dẫn cách viết mẫu đơn kháng cáo hình sự chính xác

Dưới đây, Luật Đại Bàng sẽ hướng dẫn bạn cách viết mẫu đơn kháng cáo hình sự mới nhất như sau:

Cần viết mẫu đơn kháng cáo hình sự chính xác
Cần viết mẫu đơn kháng cáo hình sự chính xác

Phần kính gửi: Ghi rõ tên Toà án đã tiến hành xét xử sơ thẩm vụ án

Nếu là Tòa án nhân dân cấp huyện thì bạn cần ghi rõ Tòa án Nhân dân huyện thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nào (ví dụ: Toà án nhân dân huyện A, tỉnh B ). 

Nếu là Tòa án nhân dân cấp tỉnh thì bạn cần ghi rõ Tòa án nhân dân tỉnh, thành phố nào (ví dụ: Toà án nhân dân thành phố Hồ Chí Minh). Cần ghi rõ địa chỉ cụ thể của Tòa án nếu đơn kháng cáo được gửi qua bưu điện. 

Người kháng cáo

Đối với cá nhân, cần có đầy đủ họ tên, năm sinh của người đó.

Đối với người kháng cáo là các cơ quan, tổ chức thì cần ghi tên của cơ quan, tổ chức và ghi rõ đầy đủ họ tên, chức vụ của người đại diện pháp luật cho cơ quan, tổ chức đó (ví dụ: Người kháng cáo: Tổng công ty X do ông Nguyễn Văn A, Tổng giám đốc đại diện).

Địa chỉ

Nếu người kháng cáo là cá nhân thì cần ghi đầy đủ địa chỉ nơi cư trú của cá nhân đó (ví dụ: Địa chỉ: trú tại thôn A, xã B, huyện C, tỉnh D).

Nếu người kháng cáo là cơ quan, tổ chức thì cần ghi địa chỉ trụ sở chính của cơ quan, tổ chức đó (ví dụ: Địa chỉ: có trụ sở tại số 10 phố HP, quận T, thành phố X).

Tư cách pháp lý của người muốn kháng cáo

Ví dụ: Ghi rõ là Người bị hại, Bị cáo, Người có quyền lợi nghĩa vụ liên quan… trong vụ án hình sự… ghi rõ vụ án gì, ví dụ: “ Trộm cắp tài sản”  hoặc“ Cố ý gây thương tích”… 

Ngày, tháng, năm của bản án và Tòa án xét xử sơ thẩm

Đối với kháng cáo toàn bộ bản án sơ thẩm chưa có hiệu lực pháp luật thì cần ghi kháng cáo toàn bộ bản án hình sự sơ thẩm, vụ án là gì, ngày tháng năm của vụ án và Tòa án đã xét xử sơ thẩm (ví dụ: Kháng cáo Bản án hình sự sơ thẩm vụ án “Cố gây thương tích” ngày 23/7/20024) của Tòa án nhân dân huyện A tỉnh B. 

Đối với kháng cáo một phần bản án thì cần ghi rõ kháng cáo phần nào của bản án (ví dụ: Kháng cáo phần phải bồi thường thiệt hại của Bản án hình sự sơ thẩm vụ án “Trộm cắp tài sản” ngày 29/5/2024 của Tòa án nhân dân huyện A tỉnh B). 

Lý do muốn kháng cáo

Cần nêu rõ lý do cụ thể của việc kháng cáo và căn cứ kháng cáo trong mẫu đơn kháng cáo hình sự. 

Nêu vấn đề muốn giải quyết

Ghi rõ cụ thể từng vấn đề mà người kháng cáo yêu cầu Tòa án cấp phúc thẩm giải quyết. 

Tài liệu, chứng từ bổ sung đi kèm

Với trường hợp có những tài liệu, chứng từ bổ sung thì cần ghi đầy đủ tên các tài liệu, chứng từ bổ sung kèm theo với đơn kháng cáo. 

Phần ký tên của người kháng cáo

Nếu người kháng cáo là cá nhân thì cần ký tên hoặc điểm chỉ và ghi rõ họ tên của người kháng cáo.

Nếu người kháng cáo là cơ quan, tổ chức thì người đại diện theo pháp luật của cơ quan, tổ chức đó cần ký tên ghi rõ họ tên, chức vụ của mình và đóng dấu của cơ quan, tổ chức đó. 

Quy trình thủ tục kháng cáo vụ án hình sự

Quy trình thực hiện thủ tục kháng cáo hình sự
Quy trình thực hiện thủ tục kháng cáo hình sự

Quy trình thực hiện thủ tục kháng cáo vụ án hình sự sẽ diễn ra như sau:

Thời hạn kháng cáo vụ án hình sự là bao lâu?

Theo quy định tại điều 333, Bộ luật Tố tụng Hình sự năm 2015 thì thời hạn kháng cáo vụ án hình sự như sau:

  1. Thời hạn kháng cáo đối với bản án sơ thẩm là 15 ngày kể từ khi tuyên án. Đối với bị cáo và đương sự vắng mặt tại phiên tòa thì cần thời hạn kháng cáo kể từ ngày nhận được bản án hoặc ngày bản án được quyết định niêm yết theo quy định của pháp luật. 
  2. Thời hạn kháng cáo đối với trường hợp quyết định sơ thẩm là 7 ngày kể từ ngày người có quyền kháng cáo nhận được quyết định. 
  3. Thời gian kháng cáo sẽ được xác định như sau:
  • Trường hợp người kháng cáo gửi đơn kháng cáo qua dịch vụ bưu chính thì ngày kháng cáo là ngày theo dấu bưu chính nơi.
  • Trường hợp đơn kháng cáo gửi qua Giám thị Trại tạm giam hoặc Trưởng Nhà tạm giữ thì ngày kháng cáo là ngày Giám thị Trại tạm giam hoặc Trưởng Nhà tạm giữ nhận được đơn. Giám thị Trại tạm giam hoặc Trưởng Nhà tạm giữ cần phải ghi rõ ngày nhận đơn và ký xác nhận vào đơn. 
  • Trường hợp người kháng cáo nộp đơn kháng cáo ở Tòa án thì ngày kháng cáo sẽ là ngày Tòa án nhận đơn. Còn trường hợp người kháng cáo trình bày trực tiếp tại Tòa án thì ngày kháng cáo chính là ngày Tòa án quyết định lập biên bản về việc kháng cáo.

Thủ tục kháng cáo diễn ra thế nào?

Các bước tiến hành thủ tục kháng cáo
Các bước tiến hành thủ tục kháng cáo

Căn cứ theo Bộ luật Tố tụng Hình sự 2015 thì thủ tục kháng cáo vụ án hình sự sẽ thực hiện như sau:

Bước 1: Quyết định gửi đơn kháng cáo hoặc kháng cáo trực tiếp 

Trường hợp gửi đơn kháng cáo

Người kháng cáo cần phải gửi đơn kháng cáo và đến Tòa án đã xét xử sơ thẩm hoặc Tòa án cấp phúc thẩm.

Còn đối với trường hợp bị cáo đang bị tạm giam, Giám thị Trại tạm giam hoặc Trưởng Nhà tạm giữ cần phải bảo đảm cho bị cáo thực hiện quyền kháng cáo, tiếp nhận đơn kháng cáo rồi chuyển cho Tòa án cấp sơ thẩm đã ra bản án và quyết định bị kháng cáo.

Trường hợp kháng cáo trực tiếp

Người kháng cáo có thể tiến hành trình bày trực tiếp với Tòa án đã xét xử sơ thẩm hoặc Tòa án cấp phúc thẩm về việc muốn kháng cáo. Tòa án sẽ tiến hành lập biên bản về việc kháng cáo.

Bước 2: Tiếp nhận và xử lý đơn muốn kháng cáo 

  • Sau khi tiếp nhận Mẫu đơn kháng cáo hình sự hoặc biên bản về việc kháng cáo, Tòa án cấp sơ thẩm sẽ vào sổ tiếp nhận và kiểm tra tính hợp lệ của đơn kháng cáo đó theo quy định của Bộ luật này.
  • Nếu đơn kháng cáo hợp lệ thì Tòa án cấp sơ thẩm sẽ thông báo về việc kháng cáo
  • Nếu đơn kháng cáo hợp lệ nhưng nội dung của bạn kháng cáo chưa rõ thì Tòa án cấp sơ thẩm sẽ phải thông báo ngay cho người kháng cáo để làm rõ.
  • Nếu nội dung đơn kháng cáo đúng quy định của Bộ luật nhưng quá thời hạn kháng cáo thì phía Tòa án cấp sơ thẩm sẽ yêu cầu người kháng cáo trình bày lý do và xuất trình chứng cứ, tài liệu hoặc đồ vật (nếu có) để chứng minh lý do nộp đơn kháng cáo muộn là chính đáng.
  • Nếu người làm đơn kháng cáo vụ án không có quyền kháng cáo thì trong thời hạn 3 ngày kể từ ngày nhận được đơn, Tòa án sẽ trả lại đơn và thông báo bằng văn bản cho người làm đơn hoặc Viện kiểm sát cùng cấp. Văn bản thông báo cần phải ghi rõ lý do của việc hoàn trả lại đơn.

Bước 3: Thụ lý vụ án hình sự 

Nội dung bản kháng cáo cần đảm bảo đầy đủ, chính xác
Nội dung bản kháng cáo cần đảm bảo đầy đủ, chính xác
  • Ngay sau khi tiếp nhận hồ sơ vụ án có kháng cáo, kháng nghị cùng các chứng cứ, tài liệu hoặc đồ vật kèm theo (nếu có), Tòa án cấp phúc thẩm sẽ phải vào sổ thụ lý.
  • Trong thời gian 3 ngày kể từ ngày thụ lý vụ án, Chánh án Tòa án cấp phúc thẩm sẽ phân công Thẩm phán làm chủ tọa phiên tòa và phiên họp.

Bước 4: Chuyển hồ sơ của vụ án cho Viện Kiểm Sát

Sau khi tiến hành thụ lý vụ án, Tòa án cấp phúc thẩm cần chuyển hồ sơ vụ án cho Viện kiểm sát cùng cấp.

Bước 5: Chuẩn bị xét xử vụ án

Tòa án nhân dân cấp tỉnh hoặc Tòa án quân sự cấp quân khu cần mở phiên tòa phúc thẩm trong thời hạn 60 ngày, còn Tòa án nhân dân cấp cao hoặc Tòa án quân sự trung ương phải mở phiên tòa phúc thẩm trong thời hạn 90 ngày kể từ khi nhận được hồ sơ kháng cáo vụ án.

Trong thời hạn 45 ngày với Tòa án nhân dân cấp tỉnh và Tòa án quân sự cấp quân khu còn 75 ngày đối với vụ án Tòa án nhân dân cấp cao và Tòa án quân sự trung ương kể từ khi thụ lý vụ án, Thẩm phán chủ tọa phiên tòa cần phải đưa ra một trong các quyết định:

  • Quyết định đình chỉ xét xử phúc thẩm vụ án
  • Quyết định đưa vụ án ra xét xử phúc thẩm vụ án.

Bước 6: Mở phiên Tòa xét xử phúc thẩm vụ án

  • Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày đưa ra quyết định đưa vụ án được xét xử, Tòa án cần phải mở phiên tòa phúc thẩm.
  • Chậm nhất là 10 ngày trước khi tiến hành mở phiên tòa, Tòa án cấp phúc thẩm cần phải gửi quyết định đưa vụ án ra xét xử tới Viện kiểm sát cùng cấp, người bào chữa, người bị hại, người bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của người bị hại, đương sự, người yêu cầu kháng cáo và người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan đến kháng cáo, kháng nghị.

Bước 7: Quyết định ra bản án xét xử phúc thẩm

Hội đồng xét xử phúc thẩm vụ án sẽ ra một trong những quyết định sau:

  • Không chấp nhận bản kháng cáo, kháng nghị và giữ nguyên bản án sơ thẩm vụ án
  • Sửa bản án sơ thẩm vụ án
  • Hủy bản án sơ thẩm vụ án và chuyển hồ sơ vụ án để điều tra lại hoặc xét xử lại.
  • Hủy bản án sơ thẩm vụ án và đình chỉ vụ án
  • Quyết định đình chỉ việc xét xử phúc thẩm vụ án

Bản án phúc thẩm sẽ có hiệu lực pháp luật kể từ ngày được tuyên án.

Thông qua bài viết này, chúng tôi đã giới thiệu đến bạn mẫu đơn kháng cáo hình sự mới nhất được áp dụng năm 2024. Nếu bạn đang gặp phải bất cứ vấn đề pháp lý nào, hãy liên hệ ngay đến Luật Đại Bàng để được hỗ trợ về dịch vụ luật sư Hình sự sớm nhất.

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *