Sổ đỏ là một giấy tờ quan trọng chứng minh được quyền sử dụng đất. Tuy nhiên, hồ sơ, thủ tục để làm được giấy chứng nhận này khá rắc rối và phức tạp. Vì thế, luatdaibang.com đã tổng hợp những thông tin cần thiết nhất như điều kiện, quy trình,…ở bài viết này để mọi người tham khảo.
Thông tin chi tiết về giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
Sổ đỏ là từ dân dã mà mọi người thường gọi đối với Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản khác gắn liền với đất dựa trên màu sắc bên ngoài. Còn trong Khoản 16 Điều 3 Luật Đất đai 2013 giấy tờ này được định nghĩa như sau:
“Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất là chứng thư pháp lý để Nhà nước xác nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở, tài sản khác gắn liền với đất hợp pháp của người có quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và quyền sở hữu tài sản khác gắn liền với đất”.
Xem thêm: Sang Tên Sổ Đỏ 2024 Cập Nhật Thủ Tục, Mức Lệ Phí Mới Nhất
Những trường hợp được cấp sổ đỏ theo quy định mới nhất
Không phải tất cả các trường hợp đều được cấp sổ đỏ mà phải dựa theo Luật Đất đai năm 2013 và các Nghị định 43/2014/NĐ-CP, Nghị định 01/2017/NĐ-CP của chính phủ, cụ thể như sau:
Khi người đăng ký có giấy tờ về quyền sử dụng đất
Trường hợp 1: Khi hộ gia đình có giấy tờ sử dụng đất đứng tên mình và là một trong các loại sau thì được cấp sổ đỏ:
- Những loại giấy tờ có liên quan tới quyền sử dụng đất được cơ quan có thẩm quyền cấp trước ngày 15/10/1993.
- Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất tạm thời hoặc có tên trong sổ đăng ký ruộng, địa chính trước 15/10/1993.
- Giấy tờ hợp pháp liên quan thừa kế, tặng quyền sử dụng đất, giao nhà tình thương.
- Giấy chuyển nhượng quyền sử dụng đất và mua bán nhà ở đã sử dụng trước 15/10/1993.
- Các loại giấy tờ thanh lý, hòa giá nhà ở, giấy mua nhà.
- Giấy tờ quyền sử dụng đất do cơ quan thuộc chế độ cũ cấp.
- Các loại giấy tờ khác được sử dụng trước ngày 15/10/1993.
Trường hợp 2: Khi hộ gia đình có giấy tờ sử dụng đất ghi tên người khác và đang sử dụng đất và có giấy chuyển quyền hợp pháp nhưng đến ngày 01/7/2014 chưa thực hiện chuyển quyền.
Trường hợp 3: Cá nhân, hộ gia đình được sử dụng đất theo bản án của Tòa, kết quả hòa giải thì cần có các giấy tờ sau:
- Quyết định thi hành án.
- Văn bản công nhận kết quả của cuộc hòa giải.
- Quyết định giải quyết tranh chấp, tố cáo, khiếu nại của cơ quan.
Trường hợp 4: Hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất được nhà nước giao, cho thuê từ ngày 15/10/1993 đến ngày 01/7/2014.
Khi cá nhân, hộ gia đình không có giấy tờ liên quan tới quyền sử dụng đất
Theo Điều 101 của Luật Đất đai 2013 thì cá nhân, hộ gia đình không có sổ đỏ nhưng vẫn được cấp có 2 trường hợp sau:
Trường hợp 1: Được cấp giấy chứng nhận và không phải nộp phí sử dụng khi có đủ 3 điều kiện:
- Sử dụng mảnh đất đó từ trước ngày 01/7/2014.
- Cá nhân, gia đình có hộ khẩu thường trú tại địa phương và trực tiếp tham gia sản xuất tại những vùng khó khăn.
- Được xác định sử dụng đất ổn định, không phát sinh tranh chấp bởi UBND cấp xã.
Trường hợp 2: Được cấp sổ đỏ và có thể phải nộp phí sử dụng khi có đủ 3 điều kiện:
- Đáng sử dụng đất không có giấy tờ ổn định từ trước 01/7/2004.
- Phần đất không vi phạm bất kỳ quy định nào.
- Được xác định sử dụng đất ổn định, không phát sinh tranh chấp bởi UBND cấp xã.
Những loại giấy tờ bắt buộc cần có khi làm sổ đỏ
Khi nộp hồ sơ làm sổ đỏ cần giấy tờ gì, câu trả lời đã được quy định rõ ràng tại khoản 1 Điều 8 Thông tư 24/2014/TT-BTNMT. Theo đó, khi xin cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cá nhân và hộ gia đình cần chuẩn bị một bộ hồ sơ có đủ:
- Đơn đăng ký, xin cấp Giấy chứng nhận theo đúng mẫu số 04a/ĐK.
- Các chứng từ thể hiện nghĩa vụ tài chính liên quan đến đất, giấy tờ miễn giảm nghĩa vụ tài chính về đất hoặc tài sản gắn liền với đất (nếu có).
Ngoài 2 loại giấy tờ trên, còn tùy thuộc vào nhu cầu đăng ký quyền sử dụng hoặc quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất hoặc cả 2 mà cần chuẩn bị thêm các loại giấy tờ khác như:
- Đăng ký sổ đỏ thì cần phải nộp thêm một trong số các loại giấy tờ được quy định tại Điều 100 của Luật Đất đai năm 2013 và trong Điều 18 của Nghị định 43/2014/NĐ-CP.
- Nếu đăng ký về quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất thì cần có giấy tờ chứng minh sở hữu tài sản đó, thường là nhà ở.
- Trường hợp đăng ký quyền sở hữu nhà ở hoặc công trình xây dựng thì cần có sơ đồ của công trình. Nếu trong giấy tờ về quyền sở hữu nhà ở, công trình xây dựng đã có sơ đồ phù hợp thì không cần nữa.
Người nộp hồ sơ đề nghị cấp giấy chứng nhận có quyền lựa chọn nộp bản sao hoặc bản chính các loại giấy tờ sau:
- Bản sao giấy tờ đã có công chứng hoặc chứng thực theo quy định của nhà nước.
- Bản sao giấy tờ và xuất trình bản chính để đối chiếu và xác nhận bản sao.
- Bản chính của tất cả các loại giấy tờ có liên quan.
Quy trình làm sổ đỏ lần đầu cập nhật mới nhất 2024
Thủ tục làm sổ đỏ lần đầu được quy định rõ ràng trong Điều Điều 60 của Nghị định 43/2014/NĐ-CP và Quyết định 1085/QĐ-BTNMT. Theo đó, cá nhân và hộ gia đình cần thực hiện theo quy trình sau:
Bước 1: Chuẩn bị và nộp hồ sơ
Nơi nộp hồ sơ làm sổ đỏ lần đầu tiên được quy định tại Khoản 2 và khoản 3 Điều 60 Nghị định 43/2014/NĐ-CP. Theo đó, cá nhân, hộ gia đình có thể nộp theo 2 cách sau:
Cách 1: Nộp tại UBND cấp xã nơi có đất mà cá nhân, hộ gia đình muốn được cấp giấy.
Cách 2: Không nộp tại UBND xã mà chọn 2 địa chỉ sau;
- Nộp tại Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai cấp huyện nơi cá nhân, gia đình sinh sống. Hoặc có thể nộp tại Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất cấp huyện nếu tại địa điểm đó chưa thành lập Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai.
- Ở những địa phương đã tổ chức bộ phận một cửa tiếp nhận và trả kết quả hành chính thì cá nhân, hộ gia đình nộp tại bộ phận này của cấp huyện.
Bước 2: Cơ quan tiếp nhận hồ sơ làm sổ đỏ
Cơ quan phụ trách sẽ tiếp nhận hồ sơ và xử lý theo 2 trường hợp sau:
- Hồ sơ bị thiếu: Khi hồ sơ chưa hợp lệ thì cần thông báo và hướng dẫn để người nộp hồ sơ bổ sung trong vòng 3 ngày làm việc.
- Nếu hồ sơ đủ: Người tiếp nhận phải thực hiện đúng trách nhiệm là ghi đầy đủ thông tin vào số tiếp nhận. Sau đó, viết và đưa phiếu tiếp nhận hồ sơ có ghi ngày hẹn trả kết quả cho người nộp.
Bước 3: Tiến hành đo đạc, xác minh bản trích địa chính
Nếu chưa có bản đồ địa chính thì UBND cấp xã phải thông báo cho Văn phòng đăng ký đất đai để thực hiện đo đạc hoặc kiểm tra bản trích đo địa chính thửa đất mà người sử dụng đã nộp. Nếu hồ sơ đăng ký sổ đỏ được nộp tại Văn phòng đăng ký đất đai thì cần gửi đến UBND cấp xã để lấy ý kiến về việc xác nhận và công khai kết quả.
Văn phòng đăng ký đất đai sẽ kiểm tra hồ sơ đăng ký và xác minh thực địa nếu cần thiết. Văn phòng cũng cần xác nhận đủ điều kiện hay không để cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất vào phần đơn đăng ký đã nộp.
Bước 4: Đóng phí
Khi hồ sơ của người dân đã được phê duyệt thì cần phải nộp phí để hoàn tất, cụ thể như sau:
- Chi cục thuế sẽ thông báo cho cá nhân, gia đình đóng các khoản tiền liên quan. Trong đó bao gồm: lệ phí cấp sổ đỏ, tiền sử dụng đất (nếu có), phí thẩm định hồ sơ, lệ phí trước bạ.
- Khi nộp tiền xong thì hộ gia đình, cá nhân cần giữ lại hóa đơn, chứng từ để xác nhận và xuất trình khi nhận Giấy chứng nhận.
- Giấy chứng nhận chỉ được giao khi mà người nộp hồ sơ đã hoàn thành các khoản phí theo yêu cầu, trừ trường hợp ghi nợ tiền sử dụng đất.
Bước 5: Cơ quan trả kết quả
Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai sẽ trực tiếp trao Giấy chứng nhận hoặc gửi về UBND cấp xã để trao cho cá nhân, hộ gia đình. Thời gian giải quyết hồ sơ cấp sổ đỏ mới và trả kết quả được quy định tại Khoản 40 Điều 2 của Nghị định 01/2017/NĐ-CP, cụ thể như sau:
- Không được quá 30 ngày với hồ sơ hợp lệ và không hơn 40 ngày nếu ở các xã miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng có điều kiện kinh tế khó khăn.
- Thời gian quy định không tính các ngày nghỉ lễ hay thời gian tiếp nhận hồ sơ tại xã, thời gian nộp phí của người dân, thời gian xét xử khi đất có vi phạm, thời gian trưng cầu giám định.
Xem thêm: Sổ Hồng Và Thủ Tục Sang Tên Được Cập Nhật Mới Nhất 2024
Hãy để chúng tôi giúp bạn giải quyết mọi vấn đề pháp lý liên quan đến đất đai một cách hiệu quả và chuyên nghiệp nhất. Đừng ngần ngại, hãy liên hệ với chúng tôi ngay hôm nay để biết thêm thông tin chi tiết và nhận được sự tư vấn luật đất đai tốt nhất từ đội ngũ chuyên gia của chúng tôi.
Sổ đỏ hay giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cực kỳ quan trọng và đã được quy định rõ ràng tại Luật Đất đai của nhà nước. Ngoài hiểu được giấy tờ này có ý nghĩa gì thì bạn cũng cần biết các điều kiện, quy trình khi cần đăng ký mới. Tham khảo nhiều bài viết hữu ích tại website: https://luatdaibang.com