Luật Bảo Hiểm Xã Hội – Tổng Hợp Quy Định Mới Cần Nắm Rõ

Luật bảo hiểm xã hội hiện nay được áp dụng theo luật số 58/2014/QH13 của Quốc hội ban hành năm 2024. Trong văn bản bao gồm những quy định chung, thông tin liên quan đến quyền và trách nhiệm của người lao động, BHXH bắt buộc, BHXH tự nguyện, quỹ BHXH, thủ tục,…Bài viết dưới đây sẽ tóm tắt lại những quy định về bộ luật này để bạn dễ hình dung và nắm rõ.

Chi tiết về phạm vị điều chỉnh Luật bảo hiểm xã hội

Căn cứ Điều 1 Chương I của Bộ luật bảo hiểm xã hội ban hành năm 2014, hiệu lực từ ngày 01/01/2016 cho biết phạm vi điều chỉnh như sau:

  • Quy định chế độ, chính sách bảo hiểm xã hội, quyền và trách nhiệm của người sử dụng lao động, người lao động.
  • Các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến BHXH, tổ chức, người đại diện sử dụng lao động.
  • Cơ quan bảo hiểm; quỹ bảo hiểm; thủ tục thực hiện bảo hiểm xã hội và cơ quan quản lý nhà nước về bảo hiểm xã hội

Xem thêm: Luật Kinh Doanh Bảo Hiểm Và Những Điều Cần Nắm Chắc

Những đối tượng nằm trong những quy định của luật BHXH

Những đối tượng nằm trong những quy định của luật BHXH
Những chủ thể nằm trong quy định của luật BHXH

Các trường hợp có thể tham gia bảo hiểm xã hội

1. Đối tượng áp dụng luật bảo hiểm xã hội là người lao động công dân Việt Nam thuộc đối tượng tham gia vào BHXH bắt buộc.

  • Người lao động có hợp đồng xác định thời hạn và không xác định thời hạn; hợp đồng lao động theo thời vụ hoặc có thời hạn từ 3 – 12 tháng, kể cả hợp đồng được ký giữa người sử dụng lao động với đại diện của người dưới 15 theo quy định pháp luật về luật lao động.
  • Người lao động làm việc theo hợp đồng lao động có thời hạn từ 1 đến dưới 3 tháng.
  • Cán bộ, công chức, viên chức
  • Bộ đội, công an, người công tác trong tổ chức cơ yếu.
  • Sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp quân đội, hạ sĩ quan nghiệp vụ; sĩ quan, hạ sĩ quan chuyên môn kỹ thuật công an nhân dân; người công tác hưởng cơ yếu như đối với quân nhân.
  • Hạ sĩ quan, chiến sĩ quân đội, công an nhân dân phục vụ có thời hạn; học viên quân đội, công an, cơ yếu đang học tập được hưởng sinh hoạt phí.
  • Công dân Việt Nam làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng.
  • Người quản lý, điều hành doanh nghiệp có tiền lương

2. Người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam có giấy phép lao động hoặc chứng chỉ hành nghề được cấp bởi cơ quan có thẩm quyền Việt Nam

3. Người sử dụng lao động bắt buộc tham gia BHXH bao gồm:

  • Cơ quan nhà nước, các đơn vị sự nghiệp và đơn vị vũ trang nhân dân
  • Cơ quan tổ chức nước ngoài đang hoạt động trên lãnh thổ Việt Nam.
  • Doanh nghiệp, hợp tác xã, hộ kinh doanh cá thể, tổ hợp tác, và cá nhân thuê mướn, sử dụng lao động có hợp đồng lao động.

4. Người làm gia bảo hiểm xã hội tự nguyện là công dân Việt Nam đủ từ 15 tuổi và không thuộc vào đối tượng quy định ở khoản 1 Điều này.

Thông tin về các chế độ trong luật bảo hiểm xã hội năm 2024

Thông tin về các chế độ bảo hiểm xã hội trong năm 2024
3 chế độ bảo hiểm xã hội trong năm 2024

Hiện nay có 3 chế độ bảo hiểm xã hội đang được thực thi đó là:

  • Luật hưởng bảo hiểm xã hội bắt buộc có chế độ cho: Ốm đau, thai sản, tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp, hưu trí, tử tuất.
  • Bảo hiểm xã hội tự nguyện gồm có các chế độ: Hưu trí, tử tuất.
  • Bảo hiểm hưu trí bổ sung theo Chính phủ quy định

Quyền lợi và trách nghiệm của người lao động khi tham gia BHXH

Quyền khi tham gia bảo hiểm xã hội của người lao động 

Quyền khi tham gia bảo hiểm xã hội của người lao động 
Sổ bảo hiểm xã hội được người lao động giữ và tự quản

1. Quyền tham gia và hưởng các chế độ bảo hiểm theo quy định của luật bảo hiểm xã hội.

2. Được cơ quan quản lý cấp và quản lý sổ bảo hiểm xã hội.

3. Nhận lương hưu và trợ cấp BHXH theo quy định, đầy đủ, kịp thời.

4. Hưởng thêm bảo hiểm xã hội trong các trường hợp:

  • Đang hưởng lương hưu.
  • Đang nghỉ việc hưởng trợ cấp thai sản khi sinh con hoặc nuôi con nuôi.
  • Nghỉ việc trợ cấp tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp hàng tháng..
  • Đang hưởng trợ cấp ốm đau đối với trường hợp mắc bệnh thuộc Danh mục bệnh cần chữa trị dài ngày do Bộ Y tế ban hành.

5. Quyền chủ động đi khám giám định mức suy giảm khả năng lao động theo quy định tại điểm b khoản 1 Điều 45 Luật này và đang bảo lưu thời gian đóng bảo hiểm xã hội.

6. Có thể uy quyền cho người khác nhận lương hưu và tiền trợ cấp.

7. Được người sử dụng lao độn cung cấp thông tin về đóng bảo hiểm xã hội định kỳ 06 tháng/lần; cơ quan bảo hiểm xã hội xác nhận đóng bảo hiểm xã hội định kỳ hàng năm, được quyền yêu cầu cung cấp thông tin về việc đóng BHXH.

8. Quyền được khiếu nại, tố cáo và khởi kiện về BHXH theo quy định.

Trách nhiệm của người lao động 

  1. Thực hiện đóng bảo hiểm xã hội theo quy định của Luật bảo hiểm xã hội.
  2. Thực hiện đúng quy định về lập hồ sơ bảo hiểm xã hội.
  3. Bảo quản sổ bảo hiểm xã hội

Quyền và trách nhiệm của bên sử dụng lao động khi đóng BHXH

Quyền của bên sử dụng lao động

Quyền của bên sử dụng lao động
Quyền và trách nhiệm bên dụng lao động khi đóng BHXH
  1. Từ chối thực hiện những yêu cầu không đúng theo quy định của luật bảo hiểm xã hội.
  2. Khiếu nại, tố cáo và khởi kiện về bảo hiểm xã hội theo quy định của pháp luât.

Nghĩa vụ của người sử dụng lao động khi tham gia BHXH

  1. Lập hồ sơ cho người lao động để được cấp, hưởng bảo hiểm xã hội.
  2. Đóng bảo hiểm xã hội theo quy định tại Điều 86 và trích tiền lương hàng tháng của người lao động theo quy định khoản 1 Điều 85 của luật này.
  3. Giới thiệu người lao động thuộc đối tượng theo định tại điểm a khoản 1, khoản 2 Điều 45 và Điều 55 của Luật này đi giám định mức suy giảm khả năng lao động tại Hội đồng giám định y khoa.
  4. Phối hợp cùng cơ quan bảo hiểm xã hội tri trả tài trợ cho người lao động.
  5. Phối hợp cùng cơ quan bảo hiểm xã hội tri trả số bảo hiểm xã hội cho người lao động, xác nhận chính xác thời gian đóng bảo hiểm xã hội khi người lao động thôi việc hoặc chấm dứt hợp đồng theo quy định của pháp luật.
  6. Cung cấp chính xác, đầy đủ, kịp thời thông tin liên quan về việc đóng, hưởn BHXH theo yêu cầu của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền, cơ quan bảo hiểm xã hội.
  7. Niêm yết công khai thông tin về việc đóng bảo hiểm cho người lao động định kỳ 06 tháng/lần.
  8. Niên yết công khai thông tin đóng bảo hiểm xã hội của người lao động do cơ quản bảo hiểm xã hội cung cấp theo quy định tại khoản 7, Điều 23 của Luật này.

Thủ tục hồ sơ tham gia và thời gian giải quyết bảo hiểm xã hội

Hồ sơ đăng ký tham gia và cấp sổ bảo hiểm xã hội lần đầu bao gồm:

  • Tờ khai tham gia bảo hiểm xã hội của người sử dụng lao động kèm theo danh sách người lao động tham gia bảo hiểm xã hội.
  • Tờ khai tham gia bảo hiểm của người lao động.

Hồ sơ xin cấp lại sổ bảo hiểm xã hội cho người lao động:

  • Đơn đề nghị xin cấp lại sổ bảo hiểm xã hội của người lao động
  • Trong trường hợp bị hỏng, yêu cầu cung cấp thêm sổ bảo hiểm xã hội cũ.

Thời gian giải quyết hồ sơ và cấp sổ bảo hiểm: 

  • Thời hạn giải quyết hồ sơ và cấp sổ bao hiểm xã hội lần đầu là trong vòng 20 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ. 
  • Đối với đối tượng tham gia bảo hiểm tự nguyện lần đầu là 07 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ. 
  • Trường hợp cấp lại bảo hiểm xã hội được giải quyết trong 15 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
  • Đối với ai muốn điều chỉnh thông tin tham gia bảo hiểm xã hội của người lao động thì cơ quan bảo hiểm xã hội phải cấp lại được xử lý trong 10 ngày. Nếu không giải quyết thì phải trả lời bằng văn bản nêu rõ lý do.

Một số câu hỏi thường găp khi tham gia bảo hiểm xã hội

Ngoài những thông tin trên, một số câu hỏi thường gặp liên quan đến việc nộp bảo hiểm, luật lãnh bảo hiểm xã hội mới nhất của người lao động sẽ được giải đáp ở dưới đây:

Đóng bảo hiểm xã hội bao lâu rút 1 lần?

Đóng bảo hiểm xã hội bao lâu rút 1 lần?
Quy định về thời gian rút bảo hiểm xã hội

Xem thêm: Luật Bảo Hiểm Y Tế: Tổng Hợp Các Văn Bản Hướng Dẫn Năm 2024

Theo luật rút bảo hiểm xã hội mới nhất, rút 1 lần khi đóng tiền bảo hiểm dưới 20 năm và đã nghỉ việc 1 năm nhưng không tiếp tục đóng bảo hiểm xã hội. Trường hợp nghỉ hưu thì người lao động được rút 1 lần nếu không đủ điều kiện nhận lương hưu và không có nhu cầu tham gia BHXH tự nguyện. Ngoài ra, người lao động có thể rút BHXH 1 lần khi ra nước ngoài định cư hoặc mắc bệnh nguy hiểm đến tính mạng.

Luật đóng bảo hiểm xã hội quy định người lao động đóng bao nhiêu?

Căn cứ luật đóng bảo hiểm xã hội mới nhất, mức đóng BHXH của người lao động là 10.5%. Nếu người lao động tự nguyện tham gia tổ chức công đoàn thì cần đóng thêm 1% phí công đoàn.

Nếu bạn cần hỗ trợ pháp lý về Luật bảo hiểm, hãy liên hệ với Luật Đại Bàng. Chúng tôi cung cấp dịch vụ tư vấn chuyên sâu, giúp khách hàng hiểu rõ và tuân thủ các quy định bảo hiểm một cách chính xác. Đội ngũ luật sư của chúng tôi sẵn sàng hỗ trợ bạn giải quyết mọi vấn đề pháp lý liên quan đến bảo hiểm. Liên hệ ngay để được tư vấn!

Trên đây là những thông tin cần thiết nhất, liên quan đến luật bảo hiểm xã hội. Hy vọng sẽ bổ sung thêm cho bạn những kiến thức cơ bản trước khi tham gia. Nếu còn câu hỏi nào khác, bạn vui lòng để lại thông tin cho Luật Đại Bàng tư vấn và hỗ trợ sớm nhất nhé!

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *